60 năm cuộc đời, Diego Maradona dành ra 21 năm để chơi bóng đỉnh cao. Ông trở thành cầu thủ chuyên nghiệp từ năm 16 tuổi trong màu áo CLB Argentinos Juniors (Argentina). Mùa ꦜgiải đầu tiên, Maradona thi đấu 11 trận, ghi 2 bàn thắng.

Trước khi chia tay Argentinos Juniors để chuyển sang khoác áo Boca Jun🌱iors vào năm 19ᩚᩚᩚᩚᩚᩚ⁤⁤⁤⁤ᩚ⁤⁤⁤⁤ᩚ⁤⁤⁤⁤ᩚ𒀱ᩚᩚᩚ81, Maradona ghi 43 bàn trong một mùa giải ở tuổi 20. Sự nghiệp của ông sau đó gắn liền với hai đội bóng tại châu Âu là Barcelona (1982-1984) và Napoli (1984-1991).

Tại Barca, Maradona giành hat-trick danh hiệu gồm League Cup, Cúp Nhà vua và Siêu Cúp Tây Ban Nha vào năm 1983. Đến Napoli ông "gánh team" giúp đội bóng thành Naples giành 2 danh hiệu Serie A (1986-87 và 1989-90), 1💦 Coppa Italia (1986-87), 1 UEFA Cup (1988-89) và 1 Siêu Cúp Italia (1990).

Sau một mùa bóng khoác áo Sevilla (1992-93), Maradona trở lại Argentin🏅a và kết thúc sự nghiệp thi đấu tại Boca Juniors. Mùa giải cuối cùng (1997-98) ông ra sân 5 lần, ghi 2 bàn thắng. Ở cấp CLB,൩ Maradona ghi 312 bàn thắng sau 588 trận.

Những danh hiệu gắn liền với tên tuổi huyền thoại Maradona

Trong màu áo ĐT Argentina, tên tuổi Diego Maradona rực sáng cùng chức vô địch World Cup 1986. Tại giải đấu này ông ghi 5 bàn thắng, trong đó có pha lập ౠcông mang tên "Bàn tay của Chúa" đi vào lịch sử ở trận tứ kết thắng 2-1 trước ܫĐT Anh. Chia tay ĐT Argentina năm 1994, Maradona có 42 bàn thắng sau 106 trận.

Tiểu sử Diego Maradona:

- Tên đầy đủ: Diego Armando Maradona Franco

- Ngày sinh: 30/10/1960

- Ngày mất: 25/11/2020 (60 tuổi)

- Nơi sinh: Lanús, Buenos Aires, Argentina

- Chiều cao: 1,65 m (5 ft 5 in)

- Vị trí: Tiền vệ công, Hộ công

Danh hiệu và thành tích thi đấu của Diego Maradona

Giải quốc gia

1981, Vô địch Giải vô địch bóng đá quốc gia Argentina – Metropolitano – Boc♑🌜a Juniors (Argentina)

1983, Vô�ꦍ� địch Copa Del Rey – F.C. Barcelona (Tây Ban Nha)

198♊3, Vô địch League cup – F.C. Barcelona (Tây🐠 Ban Nha)

1983, Vô địch Siêu cúp Tây Ban Nha – F.C. B✃arcelona (Tây Ban Nha)

1987, Vô địch Giải vô địch bóng đá quốc gia Ý – S.S.C. 🌼Napoli (Ý)

1987, Vô địch Cúp quốc gia Ý – S.S.C. Napoli (Ý)

1990, Vô đị�🐬�ch Giải vô địch bóng đá quốc gia Ý – S.S.C. Napoli (Ý)

1990, Vô địch Siêu cúp Ý – S.S.C. Napoli (Ý)

Giải quốc tế

1979, Vô địch Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới – Đ𒆙ội tuyển tr🦩ẻ Argentina

1986, Vô địch Giải vô địch bóng đá thế giới 198🦋6 – 𒐪Đội tuyển quốc gia Argentina

1989, Vô địch UEFA Cup – SSC Napoli

1993, Vô địch Cúp Artem🅠io Franchi – Đội tuyển quốꦓc gia Argentina

Giải vô địch bóng đá thế giới

Giả𓆏i vô địch bóng 𝔍đá thế giới 1982 – (Argentina) – thứ 11

Giải vô đị🍎ch bóng đá thế giới 1986 – (Argentina) – Vô địch

Giải vô địch bóng đá thế gಌiới 1990 – (Argentina) – Á quân

Gi🐓ải🎉 vô địch bóng đá thế giới 1994 – (Argentina) – thứ 10

Danh hiệu cá nhân

Vua phá lưới Giải vô địch bóng đá quốc ওgia Argentina – M🦂etropolitano – (1978, 1979 và 1980)

Cầu thủ xuất sắc nhấ✨t Giải vô địch bóng đá trẻ thế gi🔯ới tại Nhật Bản – (1979)

Vua phá lưới Giải vô địch bóng đá qu🔯ốc gia Argentina – Nacional – (1979 và 💫1980)

Olimpia de Oro al Mejor Deportista Argentino, segúnꦚ el Círculo de Periodistas Deportivos (CPD) – (1979, 1980, ▨1986)

Olimp💧ia de Plata al Mejor Deportista Argentino, según el Círculo de Periodistas Deportiv꧅os (CPD) – (1979, 1980, 1981, 1986)

Balón de Oro al Mejor Futbolis🎀ta del año, según el Centro de Periodistas Acreditados en la AFA (CEPA) – (1979, 1980, 1981)

Mejor Futbolista de América, según encuesta diario El Mundo, de Caracas – (1979, 1980, 1986, 1989, 1990 y 199🌟2)

Diploma al Mérito Konex – (1980 y 1990)

📖Trofeo Ga🎀ndulla al Mejor Futbolista del Año – (1981)

Danh hiệu Đại sứ của UNICEF – (1985)

Cầu thủ xuất sắc nhất (Quả bóng vàng) 🐟Giải vô địch bóng đá thế giới 1986 do FIFA bình chọn – (1986)

Đứng thứ hai danh sách Vua phá lưới Giải vô địch bóng đá thế giớ🦩i 1986 – (1986)

Pluma de Oro al Mejor Deportista de Eܫuropa🅺 – (1986)

Cầu thủ xuất 🎶sắc nhất châu Âu (Onze d’Or) do tạp chí Onze bình chọn – (🅺1986 và 1987)

Designado entre los Siete Magníf༺ic🐠os del deporte, por Gueron Sportivo – (1986)

Cầu thủ của năm do World Soccer Magazine bình c🌄họn – (1986)

Danh hiệu Công dân danh dự (Ciudadano Ilustre) do Thành phố Buenos Aires ༒trao tặng – (1986)

Vua ph🌠á lưới Giải vô địch bóng đá quốc gia Ý – (1🎶987)

Vua phá lưới Cúp quốc gia Ý – (1988)

Quả bóng đồng Giải vô địch bóng đá thế giới 1990 do FIFA bình chọn – (19💝9🌳0)

Danh hiệu Đại sứ thể th🐻ao (Embajador Deportivo) do Tổ♐ng thống Argentina phong tặng – (1990)

Premio Konex de Brillante – (1990)

Premio Konex de Platino – (1990)

Danh hiệu Cầu thủ🌳 bóng đá Argentina xuất sắc nhất mọi thời đại do꧂ Liên đoàn bóng đá Argentina (AFA) trao tặng – (1993)

Elegido ♛Maestro Inspirador de Sueños por la Universidad de Oxfor🍰d, Inglaterra – (1995)

Quả bóng vàng danh dự cho sự nghiệp thi đấu do France Football trao tặn๊g – (1995)

Đứng thứ hai trong danh sách Cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất mọi thời đại do các cầu thủ từng💦 đoạt Quả bóng vàng bầu chọn – (1999)

Danh hi𒉰ệu Bàn thắng đẹp nhất trong lịch 🅰sử bóng đá – (1999)

Olimpia de Platino💧 al Deportista Argentino del siglo XX, según el Círculo de Periodistas Deportivos (CPD) 💜– (1999)

Danh hiệu Vận động viên thể thao của thế kỷ (Deportista del Siglo) do nhật báo Diario Clarín bầu chọn – (1999ও)

Danh hiệu Cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất mọi thời đại (Fifa Internet Award) do FIFA tổ ♓chức – (2000)

Một trong các Vận động viên thể thao xuất sắc nhấไt châu Mỹ Latinh thế kỷ 20 do hãng thông tấn Prensཧa Latina tại La Habana bình chọn – (2003)

Một trong các cꦐầu thủ của danh sách FI𒆙FA 100 – (2004)

Premio Domingo Faustino🌠 Sarmiento entregado por el Senado de la Nación Argentin𓄧a – (2005)

Declarado deportista meritorio y vecino 🦄ilustre del partid🌳o de Ezeiza – (2007)